Tìm hiểu chi tiết và phân biệt Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì?
Xin thị thực Visa tại Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán là một bước chuẩn bị bắt buộc và quan trọng trước khi bạn đến bất kì một quốc gia nào. Tuy vậy, vẫn có rất nhiều người, trong đó có các du học sinh chưa thực sự hiểu biết rõ về Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì? Vai trò và chức năng thẩm quyền của chúng có gì giống và khác nhau? Ở bài viết này, du học Sunny xin giải đáp tất tần tật những câu hfỏi của các bạn về cơ quan này.
Lãnh sự quán và Đại sứ quán là gì?
Để trả lời cho câu hỏi “Đại sứ quán và lãnh sự quán là gì?”, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm và chức năng của từng cơ quan.
Đại sứ quán là gì?
Đại sứ quán là cơ quan ngoại giao đại diện cho một quốc gia đặt trụ sở tại một quốc gia khác. Đại sứ quán xuất hiện khi hai nước có quan hệ ngoại giao và đồng ý thiết lập cơ quan ngoại giao.
Trụ sở Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội
Trụ sở của Đại sứ quán luôn được đặt tại thủ đô của một quốc gia. Do đó, tất cả các Đại sứ quán nước ngoài đặt tại Việt Nam đều có trụ sở tại Thủ đô Hà Nội. Tương tự, trụ sở Đại sứ quán của Việt Nam ở nước ngoài cũng sẽ được đặt tại thủ đô của nước đó.
Trong tiếng Anh, Đại sứ quán là từ “Embassy”. Đại sứ quán của các quốc gia sẽ theo cú pháp tên nước đứng trước, sau đó là từ “Embassy”. Ví dụ với câu hỏi “Đại sứ quán Pháp tiếng Anh là gì?”, câu trả lời sẽ là French Embassy, cơ quan này có trụ sở tại 57 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. Hay “Đại sứ quán Hàn Quốc tiếng Anh là gì?”, đáp án là “Korean Embassy”, có trụ sở tại khu đô thị Ngoại giao đoàn, Hà Nội.
Về bộ máy tổ chức, người đứng đầu Đại sứ quán là Đại sứ, tiếp đó là Tham tán, Bí thư, Tùy viên.
Khi đọc đến đây, nhiều bạn sẽ thắc mắc “Đại sứ là gì?”. Đại sứ là cấp bậc ngoại giao cao nhất của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao. Đại sứ đặc mệnh toàn quyền tiếng Anh là gì? Đại sứ đặc mệnh toàn quyền là người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài với sự thiết lập quan hệ ngoại giao giữa hai quốc gia hữu quan ở cấp cao nhất (cấp đại sứ).
Lãnh sự quán là gì?
Thực chất, Lãnh sự quán là cách gọi ngắn gọn của Tổng Lãnh sự quán. Tổng Lãnh sự quán là gì? Đây là cơ quan ngoại giao của một quốc được đặt tại thành phố của một quốc gia khác, phụ trách một vùng nào đó. Lãnh sự quán là nơi làm việc của Tổng Lãnh sự và các nhân viên ngoại giao.
Lãnh sự quán được thành lập sau Đại sứ quán khi quan hệ 2 nước đã đạt đến một mức nhất định nào đó và cần thiết có thêm vai trò của lãnh sự quán do các yếu tố khác như khối lượng công việc, yếu tố địa lý,…
Hoạt động chính của Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì?
Vì vậy, ở Việt Nam, một số quốc gia chỉ có Đại sứ quán đặt tại Thủ đô Hà Nội mà không có Lãnh sự quán tại một thành phố lớn. Ngược lại, một số quốc gia có quan hệ hợp tác mật thiết với Việt Nam có cả Đại sứ quán tại Hà Nội và Lãnh sự quán đặt tại TP. HCM hoặc Đà Nẵng.
Về cơ cấu tổ chức, người đứng đầu Tổng Lãnh sự quán là Tổng Lãnh sự, tiếp đó là Phó tổng Lãnh sự, Lãnh sự, Phó Lãnh sự, Tùy viên.
Các điểm khác biệt giữa Đại sứ quán và lãnh sự quán
Vậy sự khác biệt giữa Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì? Hay cơ cấu tổ chức hay cách thức vận hành Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì? Hay đọc tiếp phần bài viết dưới đây nhé!
Lãnh sự quán và Đại sứ quán có điểm chung xuất phát từ việc đều là những cơ quan ngoại giao của một quốc gia được đặt trụ sở tại lãnh thổ của quốc gia khác.
Ở trên, chúng ta đã biết đáp án của câu hỏi “Đại sứ quán tiếng Anh là gì?”, vậy Tổng Lãnh sự quán tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, Tổng Lãnh sự quán gọi là “Consulate”. Sự khác biệt trong tên gọi cũng chính là các để phân biệt hai cơ quan ngoại giao với những vai trò và chức năng khác nhau này.
Tiêu chí
|
Đại Sứ Quán
|
Tổng lãnh sự quán
|
Mục đích thiết lập
|
Khi quan hệ ngoại giao của 2 nước được thiết lập và cả 2 bên đều đồng ý có 1 cơ quan ngoại giao đại diện thì sẽ hình thành 1 cơ quan chuyên môn. Cơ quan này được gọi là Đại sứ quán.
|
Tổng Lãnh sự quán được thiết lập sau Đại sứ quán, khi quan hệ ngoại giao của hai nước đã đạt đến một mức độ nhất định nào đó và nhận thấy cần thiết phải có thêm Lãnh sự quán.
|
Vị trí
|
Đại sứ quán luôn đặt trụ sở tại thủ đô của nước đó. Do vậy, tất cả Đại sứ quán của các nước có trụ sở tại Việt Nam đều đóng tại Hà Nội.
|
Tổng Lãnh sự quán thường được đặt trụ sở tại các thành phố lớn. Do vậy, hầu hết Tổng Lãnh sự quán các nước có trụ sở ở Việt Nam đều đóng tại TP. HCM, ngoài ra có một vài nước có thêm tổng lãnh sự quán tại Đà Nẵng.Hiện tại, các Tổng Lãnh sự quán của các nước có mặt tại Việt Nam phụ trách khoảng 30 tỉnh, thành phía Nam (tính từ miền Trung vào, số lượng và phạm vi có thay đổi tùy theo nước).
|
Chức vụ
|
Tại Đại sứ quán, người đứng đầu được gọi là là Đại sứ, sau đó là Tham tán, dưới Tham tán là Bí thư và Tùy viên.
|
Người đứng đầu tổng lãnh sự quán là Tổng Lãnh sự, tiếp đó là Phó tổng Lãnh sự, Lãnh sự, Phó Lãnh sự, Tùy viên.
|
Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu
|
– Người đứng đầu Đại sứ quán là Đại sứ (hay còn gọi là Đại sứ đặc mệnh toàn quyền), có quyền hạn trên phạm vi cả nước trong các vấn đề như visa, kinh tế, văn hóa, chính trị,…
– Đại sứ chịu trách nhiệm báo cáo lên Bộ Ngoại Giao của nước sở tại. |
– Cấp trên của Tổng Lãnh sự là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Do đó, hoạt động của Tổng Lãnh sự quán phải báo cáo lên Bộ Ngoại Giao, không phải báo cáo lên Đại sứ quán.
– Tổng Lãnh sự quán nhỏ hơn Đại sứ quán và cũng làm các việc như Đại sứ quán nhưng hoạt động độc lập với Đại sứ quán. |
Về ngoại giao
|
Chỉ Đại sứ đặc mệnh toàn quyền mới có thể thay mặt Chính phủ nước đó truyền đạt các ý kiến quan trọng.
|
Tổng Lãnh sự quán chỉ có trách nhiệm trong vùng mình quản lý.
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Hoạt động của Đại sứ quán rộng hơn, gồm nhiều lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, giáo dục,…
|
Hoạt động của Tổng Lãnh sự quán hẹp hơn, chủ yếu là kinh tế và visa.
|
Đại sứ quán và lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam
Những công việc chính thuộc thẩm quyền của Đại sứ quán và lãnh sự quán là gì? Xét duyệt và cấp thị thực (Visa) của một quốc gia nào đó nằm trong chức năng thẩm quyền của Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán của quốc gia đó tại Việt Nam. Vì 2 cơ quan đều có chức năng hoạt động tương tự nên đối với người dân lưu trú tại các tỉnh miền Bắc và miền Bắc Trung Bộ có nhu cầu xin Visa có thể nộp đơn tại trụ sở Đại sứ quán quốc gia đó ở Hà Nội. Còn đối với người dân lưu trú tại các tỉnh miền Nam và Nam Trung Bộ có nhu cầu có thể đến nộp tại Tổng Lãnh sự quán quốc gia đó tại TP. HCM hoặc ở TP. Đà Nẵng.
Khi đã hết loay hoay với câu hỏi “Đại sứ quán và Lãnh sự quán là gì?”, bạn sẽ quan tâm đến việc nộp hồ sơ xin cấp thị thực hoặc các vấn đề liên quan ở đâu. Trong số các cơ quan đó, du học Sunny xin cung cấp cho bạn địa chỉ và thông tin liên lạc cụ thể của Đại sứ quán và lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam sau:
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Thành phố Hà Nội
Bức tường đậm chất Hàn Quốc ngoài Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội từng “gây bão” giới trẻ
- Công việc phụ trách: Liên hệ công tác thuộc mảng chính trị và kinh tế.
-
Trụ sở chính:
- Từ ngày 8/4/2019, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội đã chuyển về trụ sở chính mới, có địa chỉ tại: Lô SQ4, Khu đô thị Ngoại Giao Đoàn, Đường Đỗ Nhuận, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam.
- Số điện thoại: +84-24-3831-5111~6
- E-mail: korembviet@mofa.go.kr
Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Hàn Quốc tại Thành phố Hà Nội (Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP Hà Nội)
Trụ sở phòng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP Hà Nội
- Công việc phụ trách: Xin cấp VISA Hàn Quốc và xin cấp các giấy tờ Hàn Quốc, làm hợp pháp hóa lãnh sự, xử lý các vấn đề liên quan tới hộ chiếu của người Hàn Quốc.
- Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà Charmvit, 117, Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
- Số điện thoại: 84-24-3771-0404
- E-mail: embkrvn@mofa.go.kr (tiếp nhận giải quyết về VISA, thủ tục nhập cảnh Hàn Quốc)
- Thời gian làm việc: Từ 9 giờ sáng đến 16 giờ chiều, các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ của Việt Nam và của Hàn Quốc).
-
11032019
-
15072024
-
11122018
-
12092021
-
18092020
-
17042019
-
08122018
-
24012024
-
20122018
-
11082019
-
22092018
-
23022019